Kết quả:
Các bạn nhấn vào audio để nghe và trả lời câu hỏi cho từng bài.

Giải thích:
A:先週行った駅前の創作料理の店、閉店するんだって。
B:え、あの店、食物アレルギーに対応したメニューもあってよかったのに。
A:ね。駅前は、チェーンのファミレスも多いし、やっぱり、小さい店がそういう大きい店と勝負するのは難しいのかもね。
A: Cái quán ăn sáng tạo trước nhà ga mình đi tuần trước, nghe nói sẽ đóng cửa.
B: Ủa, cái quán đó có thực đơn cho người dị ứng thực phẩm tốt vậy mà.
A: Thì đó. Trước nhà ga nhiều tiệm ăn gia đình nhượng quyền thương hiệu, nên đúng là mấy quán nhỏ khó mà cạnh tranh lại mấy quán lớn như vậy ha.
1.創作【する】(そうさく【する】):sự sáng tạo, sáng tạo
2.食物(しょくもつ):thực phẩm, đồ ăn
3.勝負【する】(しょうぶ【する】):sự cạnh tranh, cạnh tranh
Giải thích:
日本の米は、品種によって粒の大きさ、甘み、食感などが異なる。300gの少量パックも売っているので、いろいろと試してみるのもいいだろう。保存するときは、温かいうちに1人前ずつラップで包むのが大切だ。 冷めたらさらにアルミホイルで包んで冷凍庫に入れれば、おいしいまま冷凍できる。
Gạo Nhật khác nhau về độ lớn của hạt gạo, vị ngọt, cảm giác khi ăn v.v. tùy vào chủng loại. Vì có bán theo gói nhỏ 300g nên thử nhiều loại cũng hay. Khi bảo quản, quan trọng là dùng màng bọc thực phẩm để bọc từng phần 1 người ăn trong lúc còn ấm. Nếu nguội rồi thì bọc bằng giấy nhám nhôm rồi cho vào tủ đông, sẽ giữ đông với nguyên vị ngon.
4.粒(つぶ):hạt
5.~み:vị~
6.パック【する】:gói, đóng gói
7.~人前(にんまえ):phần ~ người
8.ラップ【する】:màng bọc thực phẩm, bọc lại
9.冷める:nguội
10.冷ます:làm nguội
11.アルミホイル:giấy tráng nhôm
Giải thích:
A:あそこのラーメン屋、どうだった?
B:うーん。あっさりしてて、ちょっと物足りないと思った。 やっぱり、ラーメンは脂がたっぷり入ってるのが好みだなぁ。
A:ああ、そうだね。
B:あ、でも、チャーシューがあぶってあったのはよかったね。
A: Tiệm mì ramen đằng kia, cậu thấy sao?
B: Ừm, nhẹ nhàng, nhưng tớ thấy hơi thiếu thiếu gì đó, không đã lắm. Đúng là mì ramen thì tớ thích béo nhiều.
A: Ờ, đúng ha.
B: À, mà thịt xíu nướng vừa tới thì ngon nhỉ.
12.あっさり:nhẹ nhàng, đơn giản
13.物足りない(ものたりない):cảm thấy thiếu, không đã
14.脂(あぶら):chất béo, mỡ
15.たっぷり:nhiều, đầy
16.好み(このみ):ý thích, sở thích
17.+好み:yêu thích
18.あぶる:nướng, quay
Giải thích:
A:ご注文はお決まりですか。
B:えっと、日替わりランチ。
A:はい、では、こちらからメインをお選びください。
B:あ、じゃ、 ミックスフライで。
A:はい。サラダのドレッシングはいかがなさいますか。
B:あ、和風ドレッシングで。 それと、抹茶パフェお願いします。
A: Anh gọi món gì ạ?
B: Ờ, cho tôi phần cơm trưa theo ngày.
A: Dạ, mời anh chọn món chính từ đây ạ.
B: À, vậy lấy đồ chiên hỗn hợp đi.
A: Dạ, nước sốt rau trộn thì anh chọn loại nào ạ?
B: À, nước sốt kiểu Nhật. Với lại, cho tôi parfait trà xanh.
19.メイン:món chính, chủ yếu
20.ミックス【する】:hỗn hợp, trộn
21.和風(わふう):kiểu Nhật
22.+ 洋風(ようふう):kiểu Tây
23.それと:với lại, thêm nữa
Giải thích:
A:なんか煙くない?
B:確かに…あ、焦げてる!この黒い塊、 何?
A:うーん…たぶん、ホルモン…。
A: Như đâu có mùi khói phải không?
B: Đúng rồi... A, cháy rồi! Cái cục đen này là gì vậy?
A: Ừm, chắc là lòng non...
24.煙い(けむい):mùi khói
25.焦げる(こげる):cháy
26.焦がす(こがす):làm cháy
27.塊(かたまり):cục, miếng tảng
Giải thích:
この店の名物は、皮付きのりんごが丸々1個入ったアップルパイだ。芯をくりぬいた部分には、スポンジがぎっしりと詰まっている。見た目がかわいい上にとてもおいしく、大人気だ。
Đặc sản của cửa tiệm này là bánh táo, trong đó có trọn 1 quả táo còn vỏ. Phần đã khoét lõi được nhét bánh xốp đầy ắp. Bề ngoài dễ thương, hơn nữa lại rất ngon nên nó rất được ưa chuộng.
28.名物(めいぶつ):đặc sản
29.丸々(まるまる):trộn, toàn bộ
30.芯(しん):lõi, nhân, tâm
31.ぎっしり(と):đầy ắp, chật cứng
32.見た目:bề ngoài
Giải thích:
A:今度の歓迎会だけど、 焼肉食べ放題はどう?
B:いいですね。 でも、胃がもたれそうだな。
A:え、まだ若いのに。じゃあ、このしゃぶしゃぶ屋はどう?上等な肉が安く食べられるって口コミでも評判だよ。
A: Tiệc chào mừng sắp tới, ăn thịt nướng tùy thích em thấy sao?
B: Thích nhỉ. Nhưng, xem ra hơi nặng bụng anh nhỉ.
A: Ơ, em còn trẻ mà. Vậy tiệm lẩu shabushabu này thì sao? Người ta truyền miệng nói chỗ này thì được ăn thịt cao cấp giá rẻ đó.
33.食べ放題(たべほうだい):ăn tùy thích
34.~放題:~tùy thích
35.もたれる:nặng bụng, đầy bụng
36.上等な(じょうとうな):cao cấp
37.口コミ(くちこみ):truyền miệng
Giải thích:
一人暮らしをしていると、栄養が偏りがちだ。何か野菜を食べなければと思うが、今は野菜が高くて手に入れにくい。子供の時は好き嫌いが多く、母の作る料理が嫌だと思ったこともあったが、今となっては栄養たっぷりの母の手料理が恋しい。
Khi sống một mình, dinh dưỡng có khuynh hướng mất cân bằng. Biết là phải ăn rau cỏ gì đó vào nhưng bây giờ rau đắt, khó mua được. Lúc còn nhỏ thì lắm kén chọn, có khi tôi còn thấy ghét mấy món mẹ nấu nữa kìa, nhưng giờ thì thèm mấy món đầy đủ dinh dưỡng do chính tay mẹ nấu.
38.偏る(かたよる):mất cân bằng, lệch
39.+偏り:sự mất cân bằng, sự lệch lạc
40.手に入れる:mua được, sỡ hữu
41.手に入る:mua, có được
42.好き嫌い【する】:sự kén chọn, kén chọn
43.恋しい(こいしい):thèm, nhớ
44.+恋い【する】:tình yêu, yêu
Giải thích:
冷蔵庫の中が生臭いと思ったら、きゅうりが腐って白い液体が出ていた。普段、賞味期限切れのお菓子などは気にせず食べているが、これはさすがにやめておこう。せっかく母が農薬を使わずに育てたからと送ってくれたのに、粗末にしてしまって申し訳ない。
Nghĩ bụng trong tủ lạnh có mùi tanh, thì ra là dưa chuột bị thối, chảy dịch trắng. Bình thường, tôi hay ăn bánh kẹo này kia hết hạn thưởng thức mà không quan tâm lắm nhưng lần này thì đúng là phải dẹp thôi. Mất công mẹ tôi đã trồng không sử dụng thuốc trừ sâu vậy mà tôi lại phí phạm, thật có lỗi có mẹ.
45.生臭い(なまくさい):mùi tanh, mùi hôi tanh
46.液体(えきたい):chất dịch
47.賞味期限(しょうみきげん):kỳ hạn thưởng thức
48.+消費期限(しょうひきげん):kỳ hạn sử dụng
49.~切れ(きれ):hết~
50.農薬(のうやく):thuốc trừ sâu
51.粗末な(そまつな):phí phạm, thô sơ
Giải thích:
昨日、久しぶりに友達とスイーツビュッフェに行った。壁一面がパステルカラーで、メニューには、カラフルなケーキや、綿あめがのったドリンクがあったりして、とてもかわいかった。
Hôm qua, tôi đi ăn buffet đồ ngọt với người bạn lâu ngày mới gặp. Cả một mặt toàn màu phấn nhẹ, thực đơn thì bánh kem đủ màu sắc, đồ uống có kẹo bông gòn ở trên, dễ thương cực.
52.ビュッフェ:ăn buffet
53.一面(いちめん):một mặt
54.綿(わた):bông, bông gòn
Giải thích:
A:クリスマスパーティーのケーキ、どうする?
B:5人だよね?5等分って、難しいよね…。
A:あ、じゃあ、大きいのひとつじゃなくて、めいめい好きなケーキを買う?
B:いいね。私はフルーツタルトにしよっと。あの店のはフルーツがたくさんのってて豪華なんだよね。
A: Bánh kem cho tiệc Giáng sinh, cậu tính sao?
B: 5 người đúng không? Chia 5 phần bằng nhau khó nhỉ...
A: Ờ, hay mình đừng mua một cái lớn mà mua riêng từng cái mà mỗi người thích.
B: Được đó. Vậy tớ chọn bánh tart trái cây. Tiệm đó họ cho nhiều trái cây, hoành tráng lắm ha.
55.~等分(とうぶん):~phần bằng nhau
56.+等分【する】:phần bằng nhau, chia đều
57.めいめい:riêng, riêng lẻ
58.豪華な(ごうかな):hoành tráng
Giải thích:
A:今のうちに各自食事を済ませておくように、だって。
B:そうなんだ。じゃ、一緒に飯、食いに行く?
A:いいね。どこ行く?
B:駅前の定食屋は?あそこ、いつも満席だけど、この時間なら空いてそう。
A:そうだね。まだ開店して10分くらいだし。行こ、行こ。
A: Nghe dặn là tự mỗi người tranh thủ bây giờ ăn uống cho xong đi á.
B: Vậy à? Vậy cậu đi ăn cơm với tớ không?
A: Được đó. Đi đâu đây?
B: Tiệm cơm phần trước nhà ga cậu thấy sao? Chỗ đó lúc nào cũng hết chỗ nhưng giờ này chắc trống.
A: Ừ nhỉ. Mới mở cửa được khoảng 10 phút thôi. Đi, đi thôi.
59.各自(かくじ):tự mỗi người, tự từng người
60.済ませる(すませる):làm xong
61.飯(めし):cơm
62.食う(くう):ăn
63.満席(まんせき):hết chỗ
64.↔空席(くうせき):trống chỗ
65.開店【する】(かいてん【する】):sự mở cửa tiệm, mở cửa
Giải thích:
A:なんか、食卓の下、湿ってない?
B:ああ。さっき、お父さんが酔っぱらってお酒こぼしちゃったの。
A: Sao dưới bàn ăn ướt ướt vậy ta?
B: À, lúc nãy ba say xỉn làm đồ rượu á.
66.食卓(しょくたく):bàn ăn
67.湿る(しめる):ướt, ẩm thấp
68.酔っぱらう(よっぱらう):say xỉn
69.+酔っぱらい:người say xỉn
Giải thích:
フランス料理はマナーが難しい。パンのくずは店の人が掃除するので自分で払ってはいけない。スープを飲むときは、皿の縁からスプーンを入れる。少なくなってきたら皿を傾けてもいいが、音をたててはいけない。ワインを注文するときは、はじめに少量だけつがれ、味や香りをチェックすることになっている。
Món ăn Pháp khó ở chỗ phép tắc. Vụn bánh mì sẽ do người của cửa tiệm dọn nên bạn không được tự mình gom dọn. Khi uống súp thì cho muỗng vào từ thành đĩa. Khi ít đi thì nghiêng đĩa cũng được nhưng không được gây tiếng động. Khi gọi rượu vang thì theo quy định là trước tiên chỉ được rót một chút, để kiểm tra vị và mùi hương.
70.くず:vụn
71.縁(ふち):thành, viền
72.傾ける(かたむける):làm nghiêng
73.傾く:nghiêng
74.つぐ:rót
Giải thích:
私の大好物はこの店のラーメンだ。いつもニンニク・野菜増しで注文している。湯気が出ている熱々の大盛りのラーメンを出されると、毎度食べきれる少し不安になる。ゆっくりと味わっている時間はない。麺がのびないうちに急いで食べる。そして、帰りにさっぱりしたアイスを買うのも欠かせない。
Món cực kỳ yêu thích của tôi là mì ramen của tiệm này. Lúc nào tôi cũng gọi thêm tỏi, rau. Khi tô mì ramen đầy ắp, nóng hổi, bốc khói được bưng ra, lần nào tôi cũng hơi lo không biết ăn hết không. Không có thời gian để chậm rãi thưởng thức. Phải ăn nhanh trong lúc cọng mì không bị nở. Và một việc không thể thiếu trên đường về là mua một que kem tươi mát.
75.好物(こうぶつ):món yêu thích
76.増し(まし):thêm, tăng
77.+増す:gia tăng, làm tăng thêm
78.湯気(ゆげ):bốc khói, bốc hơi
79.毎度(まいど):mỗi lần, mọi lần
80.味わう(あじわう):thưởng thức
81.さっぱり:tươi mát
Giải thích:
「胃下垂」には、食後にお腹の下の方が膨らむという特徴がある。また、消化不良の原因にもなりうる。
“Ikasui (bệnh sa dạ dày)” có đặc điểm là phần dưới bụng căng lên. Ngoài ra, còn có thể là nguyên nhân gây tiêu hóa không tốt.
82.膨らむ(ふくらむ):căng lên, phồng lên
83.+膨らます:làm cho căng, làm phóng lên
84.消化【する】(しょうか【する】):sự tiêu hóa, tiêu hóa
Giải thích:
ダイエット中はカロリーばかり気にする人もいるが、タンパク質などの必要な栄養をバランスよくとることが大切だ。カロリーが少なすぎるとエネルギー不足になり、やせにくくなってしまう。また、主食はパンよりも米を、デザートはケーキではなく和菓子を選ぶようにしたり、塩分をとりすぎないようにすると良い。
Cũng có người chỉ để ý calo trong khi ăn kiêng nhưng quan trọng là hấp thụ dinh dưỡng cần thiết như chất đạm v.v. sao cho cân bằng. Nếu calo quá ít thì sẽ thiếu năng lượng, khó ốm hơn nữa. Ngoài ra, thực phẩm thiết yếu thì cố gắng chọn cơm hơn là bánh mì, món tráng miệng thì chọn bánh Nhật hơn là bánh bông lan, và lưu ý không ăn muối nhiều quá là được.
85.カロリー:calo
86.タンパク質(たんぱくしつ):chất đạm
87.バランス:cân bằng
88.エネルギー:năng lượng
89.主食(しゅしょく):thực phẩm thiết yếu, món chính
90.+主~:~chính
91.和~(わ~):~Nhật
92.塩分(えんぶん):muối
0 nhận xét:
Đăng nhận xét