Topic 2:食事

Giải thích:
A:チョコレートは、刻んでから溶かしてね。
B:どうして?いちいち刻まなくても熱湯で溶かせばすぐでしょ。
A:低い温度で早く溶かすために刻むんだよ。高い温度で溶かすと味が悪くなるから。
A: Sô-cô-la thì anh cắt nhỏ rồi hòa tan nhé.
B: Tại sao vậy? Không cần nhất nhất phải cắt nhỏ thì nó cũng tan liền bằng nước sôi mà?
A: Cắt nhỏ là để hòa tan nhanh ở nhiệt độ thấp đó. Vì nếu hòa tan ở nhiệt độ cao thì vị sẽ dở đi.
93.刻む(きざむ):cắt nhỏ
94.いちいち:nhất nhất, chi li
95.熱湯(ねっとう):nước sôi
Giải thích:
A:彼女がおうちに遊びに来るの、いよいよ明後日だね。もう準備はしたの?
B:うーん、昼食の献立は決めたんだけど、まだ材料を何も買ってないんだよね。
A:そっか。そこの道路を隔てたところにスーパーがあるんだけど、あそこはいい品がそろってるよ。
A: Sắp sửa đến ngày mốt là bạn gái cậu đến chơi rồi nhỉ. Chuẩn bị xong chưa?
B: Ừm, tớ quyết xong thực đơn cho bữa trưa rồi nhưng nguyên liệu thì chưa mua gì cả.
A: Vậy à? Cách con đường kia có cái siêu thị, chỗ đó có bán nhiều hàng hóa tốt đấy.
96.いよいよ:sắp sửa
97.献立(こんだて):thực đơn
98.何も:cái gì cũng
99.隔てる(へだてる):cách, ngăn cách
100.隔たる:cách xa
101.品(しな):hàng hóa
102.+品切れ【する】(しなぎれ【する】):sự hết hàng, hết hàng
Giải thích:
A:あ、ペットボトルと缶はその袋じゃなくて、別のごみ袋に入れて!
B:え?ペットボトルはプラスチックだから燃えないごみでしょ?同じ分類じゃないの?
A:確かに両方とも燃えないごみだけど、袋は分けないと。
B:そうなの?面倒くさいなあ。
A:文句を言わずに、せっせと手を動かす!
A: À, chai nhựa với lon thì em cho vào túi đựng rác khác, không phải túi đó!
B: Ơ? Chai nhựa là nhựa thì là rác không đốt được mà? Không phải phân loại giống nhau sao?
A: Đúng là cả hai đều là rác không đốt được nhưng phải chia túi ra.
B: Vậy sao? Phiền phức quá vậy.
A: Đừng có cằn nhằn mà làm việc chăm chỉ đi!
103.ごみ袋:túi đựng rác
104.プラスチック:nhựa
105.分類【する】(ぶんるい【する】):sự phân loại, phân loại
106.面倒くさい(めんどうくさい):phiền phức
107.文句(もんく):cằn nhằn
108.せっせと:chăm chỉ, siêng năng
Giải thích:
A:ごめん、お皿落として割っちゃった…。掃除するから、ほうきとちりとり借りてもいいかな?
B:ああ、気にしないで。先に水をくんできて、布巾でじゅうたんを拭いてもらえるかな?放っておくと染みになるから。
A: Xin lỗi, tôi lỡ làm rơi, vỡ mất cái đĩa... Tôi sẽ quét dọn nên cho tôi mượn cái chổi và ki hốt rác được không?
B: À, không sao đâu. Trước tiên, cậu hứng nước đem lại đây rồi lau thảm bằng giẻ giùm tôi được không? Vì để mặc vậy là sẽ thành vết ố.
109.ちりとり:ki hốt rác
110.くむ:hứng, mang, gánh
111.布巾(ふきん):giẻ lau
112.じゅうたん:thảm
113.放る(ほうる):để mặc
114.染み(しみ):vết ố
Giải thích:
A:あれ?量が減ってる気がするんだけど、お父さん食べた?
B:味見してたら、食べすぎちゃって…。
A:もー!あ、ワインの栓も開いてる!お母さんに言い付けるよ!
A: Ủa? Con thấy như bị thiếu á, bố ăn rồi à?
B: Bố ăn thử ai dè lỡ ăn nhiều quá...
A: Thiệt là! Á, nút chai rượu vang cũng bị khui rồi! Con mách mẹ đấy!
115.味見【する】(あじみ【する】):sự ăn thử, ăn thử
116.栓(せん):nút chai, khoen
117.言い付ける(いいつける):mách, méc
Giải thích:
A:ケーキが膨らまない…。はかりも使ってレシピ通りの分量で作ったのになあ。
B:卵とバターを混ぜるとき、卵を一度に全部入れたからかな?一度に入れると、うまく混ざらなくて膨らみにくいらしいけど。
A:しまった!それだ!
B:お菓子作りは分量だけじゃなく、過程も大切ってことだね。
A: Bánh bông lan không phồng lên... Tôi đã dùng cân, định lượng theo đúng công thức để làm rồi mà ta.
B: Khi trộn trứng với bơ, cậu đã cho tất cả trứng vào một lần phải không? Nghe nói là nếu cho vào một lần thì không trộn đều được, bánh khó phồng á.
A: Tiêu rồi! Đúng nó!
B: Làm bánh thì không chỉ định lượng mà cả quá trình cũng quan trọng nhỉ.
118.はかり:cái cân
119.レシピ:công thức
120.分量(ぶんりょう):định lượng
121.しまった:Tiêu rồi! Thôi chết!
122.過程(かてい):quá trình
Giải thích:
A:息子さん、大きくなったね。この間までおむつ履いてたのに。
B:最近はお使いにも行ってくれるんだ。でも、まだ「おんぶしてー」って言ってくることもあるよ。
A: Con trai anh lớn quá rồi nhỉ. Mới hồi nào còn đóng bỉm vậy mà...
B: Gần đây, thằng nhỏ còn chịu đi làm việc vặt cho tôi nữa đấy. Nhưng, cũng có khi lại đòi “bố cõng con!”.
123.おむつ:bỉm, tả
124.お使い【する】(おつかい【する】):sự làm việc vặt, làm sai vặt
125.おんぶ【する】:việc cõng, cõng
Giải thích:
唐揚げは2回揚げるのがおすすめだ。まず、160度の油で4分間揚げ、油から出して4分待つ。待っている間に火を強め、油の温度を上げておき、180度の油でさっと揚げれば完成だ。特別な味付けをしなくても、この一手間でおいしくなる。
Món gà tẩm bột chiên thì nên chiên 2 lần. Trước tiên, chiên 4 phút trong dầu 160 độ, vớt ra khỏi dầu rồi chờ 4 phút. Trong lúc chờ thì vặn lửa to, để dầu nóng hơn sẵn rồi chiên sơ với dầu 180 độ là hoàn thành. Không cần ướp gì đặc biệt cũng vẫn ngon nhờ một bước làm này.
126.揚げる(あげる):chiên (ngập dầu)
127.強める(つよめる):vặn lớn, mạnh, làm cho lớn/mạnh
128.強まる:trở nên mạnh
129.さっと:sơ qua
130.味付け【する】(あじつけ【する】):việc ướp, ướp
131.手間(てま):bước làm
Giải thích:
A:そのカレー、保温調理で作ってみたんだけど、どうかな?
B:おいしいよ。何か特別な器具を使ったの?
A:ううん、使ったのはタイマーくらい。まず、普段と同じように熱した鍋で具材を炒めて、少し煮るんだ。その後、タオルで包んで30分待つだけ。母に教えてもらったの。
B:へえ。主婦の知恵は偉大だね。
A: Món cà ri đó, tôi đã thử làm bằng cách nấu giữ nhiệt, cậu thấy sao?
B: Ngon đấy. Cậu dùng dụng cụ đặc biệt nào à?
A: Không, có dùng thì chỉ đồng hồ hẹn giờ thôi. Trước tiên, như bình thường, tớ xào đồ trong nồi đã làm nóng, ninh một chút. Sau đó, chỉ dùng khăn quấn lại, chờ 30 phút. Tớ được mẹ chỉ đấy.
B: Ồ, trí tuệ của người nội trợ vĩ đại nhỉ.
132.保温【する】(ほおん【する】):sự giữ nhiệt, giữ nhiệt
133.↔保冷【する】(ほれい【する】):sự giữ lạnh, giữ lạnh
134.器具(きぐ):dụng cụ
135.タイマー:đồng hồ hẹn giờ
136.熱【する】(ねっ【する】):nhiệt, làm nóng
137.知恵(ちえ):trí tuệ
138.偉大な(いだいな):vĩ đại
Giải thích:
A:そのお弁当、自分で作ったの?
B:そうそう。最近、節約のために自炊してて。
A:確かに、自分で作る方が安いよね。
B:うん。食事の量もコントロールできるからいいよ。
A:でも朝起きるの大変じゃない?
B:前は早起きが苦手だったけど、食事に気をつけ始めてから毎朝すっきり目覚められるようになったんだ。
A: Hộp cơm đó em tự làm à?
B: Dạ phải. Dạo này, em tự nấu ăn để tiết kiệm.
A: Đúng là tự mình nấu thì rẻ hơn nhỉ.
B: Dạ, còn kiểm soát được lượng thức ăn nên tiện lắm ạ.
A: Nhưng sáng phải dậy sớm không vất vả sao?
B: Lúc trước, em ngại dậy sớm lắm nhưng từ khi bắt đầu quan tâm đến bữa ăn thì sáng nào em cũng thức dậy sảng khoái được rồi.
139.節約【する】(せつやく【する】):sự tiết kiệm, tiết kiệm
140.+節電【する】(せつでん【する】):sự tiết kiệm điện, tiết kiệm điện
141.自炊【する】(じすい【する】):sự tự nấu ăn, tự nấu ăn
142.コントロール【する】:sự kiểm soát, kiểm soát
143.すっきり(と):sảng khoái, dễ chịu
144.目覚める(めざめる):tỉnh giấc, thức dậy
Giải thích:
A:どうしたの、この部屋。机の下には紙くず、キッチンには洗い物がいっぱい!洗濯物にもしわがついてる…。
B:今週忙しくて…。
A:ルームシェアしてるんだよね?一緒に住んでる人は怒らないの?
B:今旅行中で不在なんだ。もうすぐ帰ってくるよ。
A:じゃあ早く掃除しないと。ほら、その机持ち上げて!
A: Sao vậy nè, cái phòng này! Dưới bàn là giấy vụn, bếp thì chén bát phải rửa đầy ra! Quần áo thì nhăn nhúm...
B: Tháng này anh bận quá...
A: Anh ở ghép mà đúng không? Người ở chung với anh không bực à?
B: Giờ cậu ta đang du lịch nên vắng nhà. Cũng sắp về rồi á.
A: Vậy anh còn không mau quét dọn đi. kìa, nâng cái bàn đó lên!
145.紙くず:giấy vụn
146.洗い物(あらいもの):chén bát, đồ phải rửa
147.しわ:nếp nhăn
148.ルームシェア【する】:sự ghép phòng, ở ghép
149.不在(ふざい):sự vắng nhà
150.持ち上げる(もちあげる):nâng lên
Giải thích:
A:このクッキーおいしい!ねじってあって、形もかわいいね!
B:ありがとう。粗く砕いたアーモンドを入れてみたんだ。失敗したときの予備にたくさん作ったから、よかったらそこの容器に入れて持って帰って。
A:え、いいの?
B:うん。こんなに大量にあっても、食べきれないから。
A: Bánh quy này ngon quá! Xoắn lại, hình dáng cũng dễ thương nữa nhỉ!
B: Cảm ơn cậu. Tớ thử cho hạt điều giã sơ vào đấy. Tớ có làm nhiều đề phòng hờ khi làm hư nên nếu cậu thích thì cho vào hộp đựng này đem về ăn.
A: Ơ, được sao?
B: Ừm, nhiều như vầy tớ cũng không ăn hết được mà.
151.ねじる:xoắn
152.粗い(あらい):sơ, thô
153.砕く(くだく):giã, đập
154.予備(よび):phòng hờ, dự bị
155.容器(ようき):hộp đựng
156.大量な(たいりょうな):nhiều
157.~きる:~hết
Giải thích:
部屋をきれいに保つためには、物を増やさないことが重要だ。物が少ないだけで部屋がきれいに見える。捨てることが難しい場合、使わない物は入れ物にしまったり、物置に入れたりして、物を少なく見せるのも有効だ。加えて、使ったものを元の場所に収めることも大切である。
Để giữ phòng ốc sạch sẽ, quan trọng là không làm tăng đồ đạc. Chỉ cần đồ đạc ít là cũng thấy phòng ốc sạch đẹp. Nếu khó vứt bỏ thì cất những gì không dùng đến vào tủ, cho vào kệ, làm sao cho thấy ít đồ đạc cũng là cách hiệu quả. Bên cạnh đó, cất đồ đã sử dụng vào lại chỗ cũ cũng rất quan trọng.
158.保つ(たもつ):giữ, duy trì
159.入れ物(いれもの):tủ, đồ đựng
160.物置(ものおき):kệ, ngăn
161.有効な(ゆうこうな):hiệu quả, hữu hiệu
162.納める/収める(おさめる):cất, cất vào
Giải thích:
A:最近、母が家事を手伝えってうるさくて。
B:え?家事しないの?
A:自ら進んでやることはないかも。炊事、洗濯、掃除は苦手だから、母に任せて仕事に集中したいな。
B:いや、できる範囲でやりなよ。
A: Gần đây, mẹ tôi cứ nhắc nhở tôi giúp việc nhà.
B: Ơ, anh không làm việc nhà sao?
A: Hình như tôi chưa từng tự làm bao giờ. Tôi không giỏi nấu ăn, giặt giũ, quét dọn nên cứ phó mặc cho mẹ, chỉ muốn tập trung làm việc.
B: Sao được, anh nên làm trong phạm vi có thể chứ.
163.自ら(みずから):tự mình
164.炊事【する】(すいじ【する】):sự nấu ăn, nấu ăn
165.任せる(まかせる):phó mặc, giao phó
166.範囲(はんい):phạm vi
Giải thích:
最近、家事を論理的に行う方法が話題になっている。これは、家事をする前に、やることや、やる順番を整理しておくというものだ。作業を順々に書き出すことで、時間の無駄なく家事ができるのである。また、何をすべきかがはっきりするため、夫婦で家事を分業しやすくもなる。
Gần đây, phương pháp làm việc nhà một cách khoa học trở thành đề tài bàn luận. Đây là đề tài nói về việc sắp xếp những việc phải làm và trình tự trước khi làm việc nhà. Bạn có thể làm việc nhà mà không lãng phí thời gian bằng cách viết công việc phải làm theo trình tự. Ngoài ra, do làm rõ phải làm gì nên vợ chồng cũng dễ phân chia công việc hơn.
167.論理的な(ろんりてきな):một cách khoa học
168.+論理:khoa học, lý luận
169.順々に(じゅんじゅんに):theo trình tự
170.分業【する】(ぶんぎょう【する】):sự phân chia công việc, phân chia công việc
Giải thích:
A:お掃除完了!
B:おかげさまであっという間に終わったよ。頼ってばかりでごめんね。
A:いいよいいよ。でも、かびが生えた服が出てきたときは、びっくりしたな。
B:うっ…。冬は服が乾きにくいから…。
A:エアコンをつけた部屋につるしておくといいよ。部屋も乾燥しないし。
A: Quét dọn xong!
B: Nhờ em mà làm xong trong nháy mắt đấy. Xin lỗi vì toàn trông cậy vào em nhé.
A: Thôi không sao. Nhưng đúng là giật cả mình khi lòi ra mớ quần áo mọc đầy nấm mốc.
B: Ừ... thì mùa đông quần áo khó khô mà...
A: Anh treo ở phòng có mở máy lạnh á. Phòng cũng không khô nữa mà.
171.完了【する】(かんりょう【する】):sự hoàn thành, hoàn thành, xong
172.あっという間:trong nháy mắt, nhanh chóng
173.頼る(たよる):trông cậy, nhờ vả
174.かび:nấm mốc
175.つるす:treo
Giải thích:
鶏胸肉はいろいろな料理に応用できるので、ゆでた鶏胸肉を裂いて冷凍保存している人も多い。鶏胸肉は縮みやすいので、下準備をしておく必要がある。例えば、加熱する前にフォークで刺したり、棒でたたいたりするといい。また、袋に水と塩と砂糖を入れ、その中に漬けておくのもおすすめだ。
Thịt ức gà có thể dùng vào nhiều món ăn khác nhau nên cũng có nhiều người xé thịt ức gà đã luộc rồi bản quản đông lạnh. Thịt ức gà dễ bị ngót lại nên cần phải chuẩn bị trước. Ví dụ, trước khi nấu chín nên dùng nĩa để đâm, hay dùng cái chày để đập. Ngoài ra, cũng có cách đáng khuyến khích là cho nước, muối, đường vào túi rồi ngâm thịt trong đó.
176.応用【する】(おうよう【する】):sự áp dụng, dùng vào
177.裂く(さく):xé
178.裂ける:bị, được xé
179.縮む(ちぢむ):ngót, rút, co lại
180.加熱【する】(かねつ【する】):sự nấu chín, nấu chín
181.棒(ぼう):cái chày
182.漬ける(つける):ngâm
Giải thích:
A:そのマフラー、新しいよね?買ったの?
B:あ、これ自分で編んだんだ。
A:器用だなあ。私、編み物とか裁縫が苦手なんだよね。中学性のときエプロン作ったんだけど、ポケットを逆さまにつけちゃって、みんなに笑われちゃった。
A: Cái khăn choàng đó là đồ mới phải không? Mới mua à?
B: À, cái này tớ tự đan đấy.
A: Khéo tay nhỉ. Tớ thì dở mấy món đan móc, thêu thùa lắm. Hồi cấp 2, tớ may tạp dề mà may túi ngược bị mọi người cười quá trời.
183.編む(あむ):đan, móc
184.器用な(きような):khéo tay, khéo léo
185.↔不器用な:vụng về
186.編み物(あみもの):món đồ đan móc
187.裁縫【する】(さいほう【する】):đồ thêu, thêu thùa
188.エプロン:tạp dề
189.逆さまな(さかさまな)/坂さな(さかさな):ngược, lộn ngược
0 nhận xét:
Đăng nhận xét