Thứ 7: Test nghe hiểu_Đề 3
Giải thích:
大学で女の学生と男の学生がクリスマスパーティーについて話しています。女の学生はこの後まず何をしますか。Tại trường đại học, học sinh nữ và học sinh nam đang nói chuyện với nhau về buổi tiệc Giáng Sinh. Tiếp theo học sinh nữ sẽ làm gì đầu tiên?
M:明日はクリスマスかあ、美奈子は明日のクリスマスパーティー、参加する?Ngày mai là Giáng sinh à, Minako ngày mai cậu có tham gia tiệc Giáng sinh không?
F:うん、そのつもり。健太、確か準備係りだよね?大変でしょ? Ừ, tớ định tham gia. Kenta, hình như cậu phụ trách công việc chuẩn bị cho bữa tiệc nhỉ? Chắc vất vả nhỉ?
M:そうなんだよ。ケーキの予約をしたり、ゲームの景品(けいひん)を用意したりしてさあ。しかも、まだ準備することが残ってて。Đúng rồi. Tớ phải đặt trước bánh kem, chuẩn bị phần thưởng cho các trò chơi, và tớ vẫn còn nhiều việc phải chuẩn bị nữa.
F:え、言ってくれたら手伝ったのに…。私、ケーキ作るの得意だから作ることもできたよ。Nếu mà cậu nói với tớ thì tớ đã giúp rồi, vậy mà…Tớ giỏi làm bánh nên cũng có thể tự làm đấy.
M:そうだったんだ。頼めばよかったなあ。あ、今からでも遅くないから、ちょっと手伝ってくれる?Vậy à. Giá mà tớ nhờ cậu thì tốt rồi. À, từ bây giờ cũng chưa muộn, cậu có thể giúp mình một chút không?
F:いいよ、何をすればいいの?Được chứ, tớ cần làm gì đây?
M:実は、パーティー会場、僕の家の一階で、母さんが経営してるカフェなんだ。母さんがカフェを好きなように使っていいよって言ってくれてさ。それでクリスマスの雰囲気を出したいんだけど…。僕にはセンスがなくて…。Thực ra, nơi tổ chức bữa tiệc là tầng một của nhà tớ, đó là quán cà phê mà mẹ tớ đang kinh doanh. Mẹ nói là có thể sử dụng quán cà phê tùy thích. Vậy nên tớ muốn tạo không khí Giáng sinh. Nhưng mà tớ không có gu thẩm mỹ...
F:そういうことなら私に任せて。このあと、すぐ行く。Nếu vậy thì hãy giao cho tớ. Tớ sẽ đi ngay.
M:ありがとう。あ、でも、待って。飾りつけるものとか準備してなかった。悪いけど買ってきてもらえるかな?Cảm ơn cậu. a, nhưng mà cậu chờ một chút. Tớ chưa chuẩn bị đồ trang trí. Hơi phiền nhưng cậu có thể mua giúp tớ được không?
F:うん、駅前の雑貨屋さんでツリーとかクリスマスっぽい物、何か買って行く。Ừ, tớ sẽ đi mua cây thông và những đồ Giáng sinh ở cửa hàng đồ gia dụng trước nhà ga.
M:じゃ、僕は美奈子が来る前にとりあえず掃除済ませておくから、飾りつけできるものをもって僕の家に来てくれる?Vậy, trước khi Minako đến, trước mắt tớ sẽ dọn dẹp cho xong trước. Cậu mang đồ trang trí đến nhà giúp tớ được không?
F:うん、分かった。Ừ, tớ biết rồi.
女の学生はこの後まず何をしますか。Tiếp theo học sinh nữ sẽ làm gì đầu tiên?
Giải thích:
女の人と男の人が旅行について話しています。交通手段はどうすることにしましたか Người phụ nữ và người đàn ông đang nói chuyện với nhau về chuyến du lịch. Họ đã quyết định sử dụng phương thức di chuyển như thế nào?
F:さっき、さとみと来週の北海道旅行のこと話してたんだけどね。さとみが車出してくれるって。だから、みんなで交代しながら運転して行ったらいいかなって話してたんだけど… Vừa nãy, tớ đã nói chuyện với Satomi về chuyến du lịch Hokkaido vào tuần sau. Satomi sẽ đưa xe đến nên bọn tớ đã trao đổi là mọi người sẽ thay nhau lái.
M:北海道まで車で行くの?Đi đến Hokkaido bằng xe oto hả?
F:うん、みんな免許持ってるし、観光するのも楽だしね。Ừ, mọi người đều có bằng lái xe và đi du lịch thì cũng nhàn.
M:さとみの車って結構小さかったと思うんだけど。5人も乗ったら狭いんじゃない?Tớ nghĩ xe của Satomi hơi nhỏ. Nếu có tận 5 người ngồi thì sẽ chật đấy?
F:じゃ、レンタカーで行く?Vậy, đi bằng xe thuê thì sao?
M:レンタカーだと、レンタル料金も必要だからなあ。それに時間もかかるし。じゃあ、飛行機で行くのは?Nếu thuê xe thì cũng phải đóng tiền thuê xe nữa. Hơn thế cũng tốn thời gian. Vậy thì đi bằng máy bay nhé!
F:それこそ高くなるんじゃない?/ Máy bay mới tốn ấy!
M:じゃあ、新幹線は?Vậy đi tàu shinkanzen thì sao?
F:新幹線も時間がかかる割に値段が高いのよね。あ、そうだ。旅行会社のプランで行くのはどう?ホテルとセットのプランだったから飛行機の方がむしろ安くなる場合があるの。私が探してみようか?旅行会社に勤めている先輩がいるから聞いてみる。/ Đi Shinkansen thì cũng tốn thời gian mặc dù vậy chi phí lại đắt. À, đúng rồi, Đi theo gói của công ty du lịch thì thế nào? Nếu là một set với khách sạn thì có trường hợp chi phí máy bay sẽ rẻ hơn đấy. Vì có anh chị tiền bối đang làm ở công ty du lịch nên tớ sẽ thử hỏi.
M:うん。頼むよ。やっぱりお金だけじゃなくて時間も節約したいしね。Ừ, vậy nhờ cậu nhé. Qủa nhiên là không chỉ mình vấn đề tiền mà cũng muốn tiết kiệm thời gian nữa.
交通手段はどうすることにしましたか。Họ đã quyết định sử dụng phương thức di chuyển như thế nào?
Giải thích:
市役所で男の人が健康診断について訊ねています。男の人は何で申し込みますか。
M:あの、新聞で無料の健康診断について知ったんですが、誰でも申し込めるのでしょうか。/ Tôi đọc trên báo mới biết là có khám sức khỏe miễn phí, ai cũng có thể đăng ký được à?
F:市に住んでいらっしゃる
30才以上の方でしたら、どなたでも申し込めますよ。 / Nếu là người ở độ tuổi từ 30 trở lên hiện đang sống trong thành phố thì ai cũng có thể đăng ký được.
M:そうですか。健康診断って高いので、市で無料でやってくれると助かります。/ Vậy à? Khám sức khỏe khá tốn kém nên nếu được thành phố khám miễn phí cho thì tốt quá.
F:では、ぜひお申し込みください。来週24日の金曜日が締め切りとなっておりますので、それまでにお申し込みください。もし希望者が多い場合は先着順ですので、ご注意ください。/ Vậy thì nhất định anh hãy đăng ký nhé. Hạn chót là thứ 6 ngày 24 tuần sau, anh hãy đăng ký trước ngày hôm đó nhé. Trường hợp nếu có nhiều người đăng ký thì sẽ ưu tiên theo trình tự những người đăng ký trước, vì vậy anh hãy chú ý nhé.
M:そうなんですか。わかりました。ところで、申し込みは電話ですればいいんでしょうか。 / Vậy à, tôi hiểu rồi. À mà đăng ký qua điện thoại là được đúng không?
F:いえ、電話は受け付けていないんですよ。健康診断を受ける前にちょっとしたアンケート調査がありまして…。/ Không, không tiếp nhận đăng ký qua điện thoại ạ. Vì cần phải làm một bản khảo sát nhỏ trước khi nhận khám sức khỏe.
M:じゃ、ファックスやメールですか。 /Vậy thì qua fax hay qua mail à?
F:ええ、ファックスやメールでも受け付けておりますが、インターネットが一番便利だと思います。健康診断についての詳しい説明もございますし、市のホームページから直接お申し込みいただけますしね。/ Vâng, Chúng tôi tiếp nhận đăng ký qua cả fax và mail, nhưng tôi nghĩ đăng ký qua internet là tiện nhất. Trên trang web của thành phố có giới thiệu chi tiết về chương trình khám sức khỏe vì vậy anh hãy đăng ký trực tiếp từ trên trang web.
M:へえ、じゃ、僕もそれで申し込んでみます。Vậy, tôi cũng đăng ký qua đấy thử xem.
男の人は何で申し込みますか。
Giải thích:
会社で女の人と男の人が話しています。女の人はこの後何をしなければなりませんか。Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện với nhau ở công ty. Người phụ nữ sẽ phải làm gì tiếp theo?
M:木村さん、ちょっといいかな?/ Kimura san, tôi nhờ một chút được không?
F:はい、部長。何でしょうか?/ Vâng, trưởng phòng. Có việc gì thế ạ?
M:さっき提出してもらった報告書のことなんだけど…。/ Về bản báo cáo mà cậu gửi cho tôi lúc nãy…
F:はい。/ Vâng
M:管理者についての報告はよくできてるんだけどね。工事担当者の名前が書かれてなんいんだよ。どうなってるのかな?/ Phần báo cáo về người quản lý làm rất tốt, nhưng mà tôi không thấy tên người phụ trách thi công. Là như thế nào nhỉ?
F:は、それが、担当者がまだ決まってなくて…。最終段階ではあるんですけど、まだ検討中でして…。申し訳ございません。/ À, cái đấy, vì chưa quyết định được người phụ trách…Mặc dù ở giai đoạn cuối cùng nhưng vẫn đang xem xét… tôi xin lỗi.
M:候補者はいるのかな?/ Liệu có người để lựa chọn không?
F:はい。候補者は3人いるんですが…。/ Vâng, có 3 người để lựa chọn nhưng mà..
M:そっかあ。じゃ、そのことがわかるように書いとかないと。書き直して提出してください。/ Vậy à, vậy thì phải viết để có thể hiểu được điều đó. Cậu hãy viết lại rồi nộp cho tôi nhé.
F:はい、わかりました。すぐ書き直します。/ Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ viết lại ngay.
女の人はこの後何をしなければなりませんか。
Giải thích:
女の人がグラフを見せながら、発表しています。女の人が見せているのは、どれとどのグラフですか。Người phụ nữ đang vừa cho xem biểu đồ vừa phát biểu. Biểu đồ mà người phụ nữ cho xem là biểu đồ nào?
F:みなさん、こちらの表をご覧ください。これは我社の売り上げとライバル会社の川内食品の売り上げを比較した表です。Xin mời mọi người xem bảng này. Đây là bảng so sánh doanh thu của công ty chúng ta và doanh thu của công ty đối thủ, công ty thực thẩm Kawauchi.
グラフ1はここ5年間の売り上げを並べて示したものです。去年から川内食品の売り上げが急激に伸びていることがわかります。Biểu đồ 1 thể hiện sự so sánh doanh thu trong 5 năm gần đây. Có thể thấy từ năm ngoái, doanh thu của công ty thực phẩm Kawauchi tăng đột biến.
そして、こちらの円グラフをご覧ください。これは川内(かわうち)食品が今年1月に出した新商品「レモンチョコ」の売り上げの割合です。発売二ヶ月でこの新商品の売り上げが全体の30パーセントを占めています。Và xin mời xem biểu đồ tròn này. Đây là tỷ lệ doanh thu của sản phẩm mới Lemon Chocolate do công ty thực phẩm Kawauchi ra mắt vào tháng 1 năm nay. Trong vòng hai tháng bán hàng, doanh thu của sản phẩm mới này chiếm 30% tổng doanh thu.
女の人が見せているのは、どれとどのグラフですか。
Giải thích:
道で女の人と男の人が話しています。女の人はいつパン屋に行きますか。Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện ở trên đường. Người phụ nữ sẽ đi đến cửa hàng bánh mỳ khi nào?
F:あ、加藤さん、大きな袋ですね。/ A, Kato, cái túi to nhỉ.
M:あ、はい。これ、全部パンなんです。/ À, vâng, tất cả đều là bánh mì.
F:パンですか。いいですね。私、パン大好きなんですよ。おいしいお店なんですか。/ Bánh mì à, tuyệt nhỉ. Tớ rất thích bánh mì. Cửa hàng bán bánh mì ngon à?
M:はい、そうなんです。駅前のスーパーの横にあるパン屋ですよ。おいしくて有名なんです。しかも、今日はサービスディで全品半額なんですよ。木村さんも行ってみてください。きっと気に入ると思いますよ。/ Vâng, đúng vậy. Có một quán bánh mì ở bên cạnh siêu thị trước ga. Ngon và nổi tiếng lắm. Hơn nữa, hôm nay là ngày ưu đãi giảm giá một nửa toàn bộ sản phẩm. Kimura san cũng đến thử đi. Tớ nghĩ nhất định cậu sẽ thích.
F:へえ、いいですね。でも、今日はこれからアルバイトに行かなくちゃいけなくて。サービスディっていつやってるんですか。/ Uh, tuyệt nhỉ. Nhưng bây giờ tớ phải đi làm thêm nên hôm nay thì không được rồi. Họ tổ chức ngày ưu đãi giảm giá khi nào đấy?
M:サービスディは来月の3日にやってますよ。/ Vào ngày mùng 3 tháng sau đấy.
F:じゃ、来月3日に行ってみます。来月の3日は休みなのでちょうどよかったです。/ Vậy thì mùng 3 tháng sau tớ sẽ tới thử. Mùng 3 tháng sau là ngày tớ được nghỉ nên vừa đúng dịp luôn.
M:あ、でも、あそこは夜遅くまでやってますよ。確か、夜10時までやってたと思います。/ À, nhưng chỗ đấy mở tới muộn đấy, hình như là mở tới 10h đêm.
F:え!そうなんですか。遅くまでやってるんですね。じゃ、帰りにでも寄ってみます。/ Vậy à? Họ mở tới muộn nhỉ. Vậy thì trên đường về tớ sẽ ghé thử.
女の人はいつパン屋に行きますか。
Giải thích:
会社で女の人と男の人が話しています。来週、二人は何に参加すると言っていますか。
F 木村さん、風邪ですか。顔が赤いですよ。/ Kimura, cậu bị cảm cúm à. Mặt cậu đỏ thế.
M あ、これ、ちょっと焼けたんです。僕、肌が弱いから焼けたら赤くなってしまうんです。/ À, cái này, tớ bị cháy nắng một chút. Da tớ yếu nên bị nắng một chút là sẽ bị đỏ.
F そうだったんですか。この時期に焼けるって、ハワイにでも旅行に行ってきたんですか。/ Vậy à. Mùa này mà bị cháy nắng, cậu đi Hawai du lịch à?
M いえいえ。先週、友だちと山登りに行ってきたんですよ。風は冷たかったんですけど、日差しが強くて日焼けしてしまいました。久しぶりに自然の中で体を動かして、とても気持ちがよかったですよ。/ Không, tuần trước tớ đi leo núi với bạn. Gió thì lạnh nhưng mà nắng hơi gắt nên bị cháy nắng. Lâu rồi mới được vận động trong thiên nhiên, cảm giác rất thoải mái.
F へえ、ジムで運動するよりよさそうですね。/ Nghe có vẻ thích hơn đi tập Gym nhỉ.
M はい、来週も行くんですけど、斉藤さんもどうですか。実は、僕、ボランティアに参加していて、そこで知り合った友達と一緒にやってるんです。みんな面白くて優しい人ばかりですから、楽しいと思いますよ/ Uhm, tuần sau tớ cũng đi đấy, Saito cũng đi cùng không? Thực ra thì tớ tham gia tình nguyện, và leo núi cùng với những người bạn mà tớ quen ở đấy. Họ đều là những người thú vị và tốt bụng nên tớ nghĩ sẽ vui đấy.
F いいですね。じゃ、ぜひお願いします。/ Tuyệt nhỉ, vậy thì nhất định nhờ cậu giúp nhé.
来週、二人は何に参加すると言っていますか。
Giải thích:
女の学生と男の学生が話しています。女の学生は先輩にどんなアドバイスをされたと言っていますか。
M 吉田さん、久しぶりだね。最近どう?就職、決まった?/ Yoshida à, lâu rồi mới gặp. Dạo này thế nào? Xin được việc chưa?
F それが全然だめで…。心が折れそう。もう9社も受けたんだけどね。どれも最終面接で落ちちゃって…。自信なくしちゃうよ。/ Cái đấy thì hoàn toàn không ổn chút nào… Tớ sắp mất hết động lực rồi, phỏng vấn những tận 9 công ty rồi. công ty nào cũng trượt ở vòng phỏng vấn cuối cùng.. tớ mất hết tự tin rồi.
M そっかあ。僕も同じようなものだよ。厳しいよね。/ Vậy à? Tớ cũng giống cậu. Tìm việc khó khăn nhỉ.
F 就職活動って、本当疲れるよね。面接の前に企業についてよく調べなきゃいけないから時間もかかるし。/ Tìm việc thực sự rất mệt mỏi. Trước buổi phỏng vấn phải tìm hiểu kỹ về công ty nên cũng tốn thời gian.
M 履歴書も会社ごとに書き直さないといけないからね。/ Vì mỗi công ty lại phải viết lại bản CV khác nhau nhỉ.
F あ、この前ね、偶然、木村先輩に会って話たんだけど。先輩にも言われちゃった。大企業にこだわりすぎだって。中小企業の中でもいい会社はたくさんあるから、調べてみた方がいいって。/ À, hôm nọ, tớ vô tình gặp tiền bối Kimura và nói chuyện với tiền bối. Tớ cũng được tiền bối nói. Bảo là đừng cứ cố chấp phải vào công ty lớn, các công ty vừa và nhỏ cũng có nhiều công ty tốt, nên thử tìm hiểu xem.
M 僕も同じっことを大学の就職担当の人に言われたよ。会社の名前で選ばずに、自分のしたいことについてよく考えた方がいいって。/ Tớ cũng được người phụ trách việc làm ở trường đại học nói tương tự như vậy. Bảo là đừng chọn công ty dựa vào tên tuổi mà nên suy nghĩ kỹ về điều mình muốn làm.
女の学生は先輩にどんなアドバイスをされたと言っていますか。/ Sinh viên nữ nói là được tiền bối đưa ra lời khuyên gì?
Giải thích:
女の人と男の人が話しています。警察官が男の人に質問した理由は何ですか。
M この前、深夜に車で駅前を通ったら、いきなり警察官の人に止められたんだ。ちょっといいですかって。/ Hôm nọ, lúc đêm khuya đang ô tô qua trước nhà ga thì đột nhiên bị cảnh sát chặn lại. Bảo là “tôi hỏi một chút được không?”
F え、それって、何か疑われて止められたんじゃないの?泥棒とかさ。/ Thế nghĩa là bị họ nghi ngờ gì đấy nên bị chặn lại à? Nghi ngờ là trộm chẳng hạn.
M 僕もそう思って怪しいところはないことをアピールしようとしたんだ。でも、話を聞いてみると、どうもそうじゃなかったんだ。/ Tớ cũng nghĩ như thế và cố thể hiện là mình không có điểm gì khả nghi cả. Thế nhưng sau khi nghe chuyện thì có vẻ như không phải vậy.
F そうだったの。よかったじゃない。誤解されなくて。/ Thế à. May thế còn gì. Vì không bị hiểu nhầm.
M でも、本当に焦ったよ。悪いことしてないのに警察に連れて行かれたらどうしようって。でも、そんな心配いらなかったみたい。この間そこで交通事故があったんだけど、あそこ防犯カメラがないから目撃者を捜してるんだって。/ Nhưng lúc đấy thật sự là rất cuống. Nghĩ trong đầu, mình chẳng làm gì sai cả mà lại bị dẫn đến đồn cảnh sát thì không biết phải làm thế nào..Nhưng mà có vẻ như không cần phải lo lắng đến thế. Nghe nói, hôm nọ ở chỗ đấy xảy ra tai nạn giao thông nhưng ở đấy không có camera giám sát nên họ đang tìm người chứng kiến vụ việc.
F そうだったんだ。あそこ、道も狭いし暗いから危ないもんね。/ Vậy à. Chỗ đấy đường cũng hẹp mà tối nữa nên là nguy hiểm.
M うん。それに、変な人もいるからさ。車だけじゃなくて女の人が夜一人であそこを歩くことも気を付けた方がいいよ。一応、警察もパトロールしてるって言ってたけどね。/ Uh, Hơn nữa, vì cũng có người có vấn đề qua đấy nữa. Không chỉ mình xe ô tô mà phụ nữ đi bộ một mình qua đấy cũng phải cẩn thận đấy. Mặc dù, người ta bảo hiện tại cảnh sát cũng đang đi tuần tra khu vực đấy.
F そうなんだあ。私も気をつける。/ Vậy à. Tớ cũng phải chú ý.
警察官が男の人に質問した理由は何ですか。/ Lý do cảnh sát hỏi người đàn ông là gì?
Giải thích:
女の人と男の人が話しています。バドミントン大会はどうして延期することになりましたか。
F 伊藤さん、来週、バドミントン大会を開くんだよね?準備の方は上手くいってる?/ Ito ơi, tuần sau tổ chức thi đấu cầu lông nhỉ, cậu chuẩn bị suôn sẻ rồi chứ?
M う~ん。実は場所の確保が難しくてね。どこの体育館も休日は予約でいっぱいで取れなかったんだよ。しかも、先週までは大会の運営を手伝ってくれるスタッフが足りなくて、心配してたんだ。そっちの方は大学のバドミントンサークルの後輩たちが手伝ってくれることになって。でも結局、延期することになっちゃった。/ Uh...Thực ra thì rất khó giữ chỗ. Nhà thể dục nào cũng kín lịch đặt vào ngày nghỉ nên tôi không thể đặt được chỗ. Hơn nữa, mãi đến tuần trước vẫn còn thiếu nhân sự giúp vận hành hội thi nên tôi đã rất lo lắng. Vấn đề đấy đã được các em hậu bối trong câu lạc bộ cầu lông của trường đại học giúp. Thế nhưng mà, rốt cuộc vẫn phải lùi lại lịch.
F アマチュアの大会なのに、準備が結構大変なのね。/ Một cuộc thi không chuyên mà chuẩn bị vất vả phết nhỉ.
M そうなんだよ。実は去年の今頃も、大会を開こうとしたんだけど、インフルエンザの流行で中止になっちゃったしね。/ Đúng vậy. Thực ra , tầm này năm ngoái cũng định tổ chức thi đấu nhưng do dịch cúm nên phải hủy đấy.
F そうだったの?それは残念だったね。ところで、大会ってことは景品もあるんでしょ?/ Vậy à? Thế thì tiếc nhỉ. À, thi đấu thì cũng có phần thưởng nhỉ.
M ああ、もちろんだよ。大会の景品も届くのが遅れるかもしれないって連絡が来て焦ったんだけど、無事、昨日届いたよ。すごく高価な景品なんだ。/ À, đương nhiên rồi. Hôm trước có liên lạc thông báo là phần thưởng của trường cũng có khả năng sẽ được gửi đến muộn nên tớ nóng ruột nhưng mà may hôm qua được chuyển đến xong xuôi rồi. Phần thưởng giá trị rất cao đấy?
F どんな景品なの?気になる。/ Phần thưởng gì đấy? Tớ tò mò quá.
バドミントン大会はどうして延期することになりましたか。/ Tại sao cuộc thi cầu lông lại bị lùi lại lịch?
Giải thích:
大学で女の留学生と男の留学生が話しています。男の留学生はどんなレポートを出しますか。
M あ、キムさん、今時間ある?僕、先週のゼミ、体調が悪くて休んじゃって…。レポート課題の内容が分からないんだけど、教えてくれないかな?/ A, Kimu san, bây giờ cậu có thời gian không? Buổi seminar tuần trước tớ không được khỏe nên nghỉ…Tớ không biết nội dung đề tài báo cáo là gì, cậu chỉ cho tớ được không?
F うん、いいよ。この前、日本文化についてレポートを書いたのを覚えてる?/ Uh, được. Cậu còn nhớ hôm nọ đã viết báo cáo về văn hóa Nhật bản không?
M うん、僕は食文化について書いたんだ。お味噌汁について調べたんだけど、地域によってお味噌汁の種類がたくさんあって結構面白かったよ。/ Uh, tớ đã viết về văn hóa Nhật Bản. Tớ tìm hiểu về canh Miso, thấy khá thú vị vì có nhiều loại miso khác nhau tùy vào mỗi vùng miền.
F へえ~。面白そうだね。それで、今回よね、あれを発展させて、自分の出身地と日本を比較するんだって。/ Có vẻ thú vị nhỉ. Đề tài lần này là, phát triển cái đấy và so sánh giữa Nhật Bản với đất nước của bạn.
M へえ~、そうなんだ。それでキムさんは、どんな文化にしたの?/ Vậy à. Thế Kimu đã chọn văn hóa gì?
F ファッションについて書こうかなって思ってるんだ。着物について調べるのも面白そうだと思ってね。ヤンさんは?/ Tớ định viết về thời trang. Tớ cũng tìm hiểu về Kimono thấy có vẻ thú vị. Thế còn Yan san?
M そうだね。僕は音楽にしようかな。じゃあ、さっそく、図書館で調べてみるよ。教えてくれてありがとう。/ Tớ định làm về âm nhạc. Vậy thì tớ sẽ nhanh chóng tìm hiểu trên thư viện. Cảm ơn cậu đã chỉ cho tớ nhé.
男の留学生はどんなレポートを出しますか。
Giải thích:
テレビでアナウンサーが話しています。
M 最近、新型ウイルスの影響で自宅にいる時間が増えたことにより、通販の売り上げが伸びているそうです。/ Gần đây, do ảnh hưởng của loại virut mới nên thời gian ở nhà tăng, từ đó doanh thu của các sản phẩm bán hàng trên mạng tăng.
外に出る必要もなく自宅にいながら買い物をするというショッピングのスタイルが、ますます広がってきています。従来の通信販売ではテレビで通信番組が行われていたり、または自宅に送付されてくる通販カタログで商品を選ぶのが主流でした。商品に関しての情報はテレビなら映像、カタログなら写真のみでした。しかし最近ではその両方のメリットを兼ね備えたネット通販が好調なようです。では、どんな商品が売れているのでしょうか。最新のランキングでは、1位家電製品、2位食品、3位ゲームとなっていて、やはり家の中で快適に過ごすための商品に人気が集まっているようです。 / Kiểu mua sắm không cần phải ra ngoài,ở nhà vẫn có thể mua hàng được,đang ngày càng lan rộng. Các hình thức thương mại điện tử từ trước đến nay chủ yếu sẽ là thực hiện các chương trình bán hàng trên tivi, hoặc khách hàng chọn sản phẩm qua catalog được gửi đến mỗi hộ gia đình, Các thông tin liên quan đến sản phẩm chỉ là video hình ảnh nếu trên tivi, và ảnh chụp nếu là qua catalog. Tuy nhiên, gần đây, hình thức bán hàng trên mạng kết hợp ưu điểm của cả hai cách này đang phát triển thuận lợi. Vậy, sản phẩm như thế nào đang được bán? Theo bảng xếp hạng danh sách mới nhất, vị trí số 1 là các đồ điện gia dụng, vị trí số 2 là thực phẩm, vị trí số 3 là các trò chơi game. Quả nhiên, có vẻ như các sản phẩm giúp cho mọi người thoải mái khi ở trong nhà đang thu hút sự yêu thích của người tiêu dùng.
男の人は何について話しています。
1 インターネットテレビ
2 最近人気のテレビ
3 テレビによる通信販売
4 インターネットによる通信販売
Giải thích:
テレビで女の人が話しています。
F 今日はスパイスのお話です。スパイスはカレーはもちろん、ケーキなどのお菓子やパンの材料としてもよく使われますよね。/ Hôm nay là câu chuyện về gia vị làm cay. Gia vị làm cay đương nhiên được sử dụng trong món cari, ngoài ra còn rất hay được sử dụng để làm bánh mì, bánh ngọt…
スパイスは食欲増進や整腸作用など、体にうれしい働きもしてくれます。さらにスパイスの色、香り、苦みの成分であるポリフェノールには、アンチエイジングの効果も期待できるんですよ。スパイスを料理に上手に使うことで砂糖や塩の使用を減らすこともできるので、皆さんもぜひ、料理にスパイスを取り入れてみてください。 / Gia vị làm cay cũng có tác dụng đem lại tác dụng tốt cho cơ thể nhờ các tác dụng như tăng cảm giác thèm ăn, tác dụng tiêu hóa.Hơn nữa, chúng ta cũng có thể kỳ vọng Polyphenol là thành phần tạo vị đắng, hương thơm, màu sắc của gia vị cay sẽ có tác dụng chống lão hóa. Nếu sử dụng khéo léo gia vị cay trong nấu ăn cũng có thể làm giảm việc sử dụng đường,muối, vì vậy các bạn hãy thử cho gia vị cay vào trong món ăn của mình nhé.
女の人は、何について話していますか。
1 スパイスの効能
2 スパイスの種類
3 スパイスの使ったレシピ
4 スパイスの副作用
Giải thích:
大学で男の学生と先生がプレゼンテーションについて話しています。
F 清水さん、プレゼンテーションのテーマはもう決まりましたか。/ Shimizu san, đã quyết định chủ đề thuyết trình chưa?
M すいません。一応、考えてはいるんですが…。なかなか決まらなくて。/ Xin lỗi, em đang nghĩ nhưng mà vẫn chưa quyết định được ạ.
F 発表は来月ですけど、そろそろ準備した方がいいですね。どんなことをやりたいと思ってるんですか。/ Tháng sau phát biểu rồi, nên cần phải chuẩn bị thôi. Em muốn làm về cái gì?
M 自然災害について興味があるので、それに関連したことをやりたいと思っているのですが…。/ Em hứng thú với chủ đề về thiên tai nên em muốn làm liên quan đến chủ đề đấy.
F 自然災害ですが。そうですね。自然災害にも種類がありますからね。もう少し具体的に考えてみるのはどうでしょう。/ Thiên tai nhưng mà, nó cũng có nhiều loại khác nhau, cô nghĩ em nên suy nghĩ cụ thể hơn một chút?
M 最近、地震が多いですから、地震について調べてみます。/ Gần đây xảy ra nhiều trận động đất nên em sẽ thử tìm hiểu về động đất
F いいと思いますよ。でも、地震というテーマだけだと範囲が広すぎますから、もう少し具体的にみんなが知りたがっているようなことを調べてみてはどうでしょうか。/ Cô nghĩ là được đấy. Thế nhưng, nếu chỉ chủ đề động đất thì phạm vi quá rộng, nên em thử tìm hiểu điều mà mọi người muốn biết chi tiết hơn xem?
M はい…。では、地震が起きたら何をすべきなのかとか、地震が起きる前に自分たちでできる対策とか…ですかね?/ Vâng… Vậy thì, ví dụ như là nên làm gì khi xảy ra động đất, hay là biện pháp đối phó mà chúng ta có thể làm trước khi xảy ra động đất…chẳng hạn?
F いいと思いますよ。そういったところからテーマを考えて、いい発表にしてください。/ Cô nghĩ là được đó, em hãy suy nghĩ đề tài từ những điểm như vậy và phát biểu cho tốt nhé.
M はい、頑張ってみます。/ Vâng, em sẽ cố gắng ạ.
先生が学生にもっとも言いたいアドバイスは何ですか。/ Lời khuyên mà giáo viên muốn nói nhất với học sinh là gì?
1 プレゼンのテーマを今日中に決めるように/ Hãy quyết định đề tài thuyết trình trong hôm nay.
2 自然災害の種類について調べるように/ Hãy tìm hiểu về các loại thiên tai
3 地震が起きた時の対策をするように/ Hãy đưa ra biện pháp khi xảy ra động đất
4 プレゼンのテーマを絞るように/ Hãy lọc thu nhỏ hơn đề tài thuyết trình.
Giải thích:
会社で女の人と男の人が話しています。
M 今回は久しぶりの新商品だし、 何か新しい方法でやっていきたいですね。 / Lâu rồi mới ra sản phẩm mới, lần này tôi muốn làm bằng cách nào đó mới mẻ hơn nhỉ.
F そうですね。この前は雑誌に広告を載せたんですが、反応がいまいちでしたしね。 やっぱり、今の時代、テレビや雑誌広告は古いのではないでしょうか。 / Đúng vậy. Trứơc kia chúng ta đã đăng quảng cáo lên tạp chí nhưng phản ứng cũng chưa được tốt lắm. Quả nhiên là, thời đại bây giờ, quảng cáo trên tạp chí, hay tivi phải chăng đã lỗi thời rồi.
M そうかも知れませんね。最近の若い人たちは、テレ ビや雑誌を見ませんからね。 やっぱり、スマホの時 代ですから、スマホで見られるネットのサイトなど が一番いいのではないでしょうか。/ Có lẽ vậy. Vì giới trẻ bây giờ không xem tạp chí, tivi. Quả nhiên là thời đại smartphone, có lẽ những trang web trên mạng có thể xem được qua màn hình smartphone là tốt nhất?
F でも、今回の新商品は実際に手に取ってもらわないと、なかなかよさが伝わらないと思うんですよ。ですから、サンプルを作って、それを無料で配るというのはどうでしょう。 / Thế nhưng, sản phẩm mới lần này, nếu không thực tế cầm trên tay thì sẽ không thể hiểu được ưu điểm của nó. Vì vậy, chúng ta sẽ làm sản phẩm mẫu, và phát miễn phí thì thế nào?
M それもいい考えだと思いますが、最近は道でサンプルを配っても、受け取ってくれる人があまりいないですし、 捨てられてしまうかも知れませんからね。 そうなるとゴミにしかなりませんし···。/ Tôi nghĩ đó cũng là ý kiến hay nhưng gần đây dù có phát sản phẩm mẫu trên đường thì hầu như cũng chẳng có mấy người nhận, biết đâu còn bị vứt đi. Nếu như vậy thì chỉ thành rác thôi.
F う~ん。 難しいですね。 商品のよさが伝わるいい方法はないものですかね。 / Khó nhỉ. Không có cách nào tốt để cho mọi người hiểu được điểm mạnh của sản phẩm sao?
M そうだ。SNSやプログなどを利用しているインフルエンサーに商品を紹介してもらうのはどうでしょ うか。 / Đúng rồi. Nhờ những người có ảnh hưởng đang sử dụng SNS và blog giới thiệu thì thế nào?
F いいですね。それなら、いろんな人に見てもらえますし、影響力も大きいですからね。/ Được đấy, nếu thế thì sẽ được nhiều người xem, và sức ảnh hưởng cũng sẽ lớn.
二人は何について話していますか。
1 商品の宣伝方法
2 商品サンプルを配る方法
3 新商品の販売方法
4 新商品の開発方法
Giải thích:
テレビで男の人が話しています。
M 子供は日々、成長していきますよね。よく成長期には牛乳を飲めと昔から言われてきましたが、果たして、それは正しいのでしょうか。確かに、カルシウムを多く含む牛乳は背を伸ばすのにいい食品だと言えるでしょう。しかし、飲めば必ず誰でも背が伸 びるというわけではないですよね。最近では背を伸ばすための薬も登場していますが、 それだけでは不十分です。栄養面も大切ですが、筋肉に適度な刺激を与えたり、十分な睡眠なども必要です。要するに規則正しい生活が成長期の子供にとっては一 番大切だということですね。 / Trẻ em lớn lên từng ngày. Từ xưa, người ta đã nói rằng trong giai đoạn phát triển mạnh hãy cho trẻ uống sữa bò, nhưng liệu đấy có phải là cách làm đúng không? Quả thực, sữa bò có chứa nhiều canxi và có thể nói là thực phẩm tốt giúp tăng chiều cao. Tuy nhiên, không hẳn cứ uống vào thì nhất định ai cũng sẽ tăng chiều cao. Gần đây cũng xuất hiện loại thuốc giúp tăng chiều cao, tuy nhiên nếu chỉ vậy thôi thì chưa đủ. Dinh dưỡng cũng quan trọng nhưng cũng cần phải kích thích vừa phải vào cơ bắp và ngủ đủ giấc. Tóm lại cách sinh hoạt điều độ là điều quan trọng nhất đối với trẻ em đang ở độ tuổi phát triển.
男の人は何について話していますか。
1 身長が伸びる薬
2 身長の伸ばし方
3 身長が伸びる食べ物
4 牛乳の飲み方 の
Giải thích:
M 今日、午後3時にそちらに伺ってもよろしいでしょうか。 / Hôm nay em đến đấy lúc 3h chiều thì có được không ạ.
F 1 はい、では3時に伺います。 / Vâng, vậy thì xin phép đến lúc 3h ạ.
2 はい、伺ってもいいですよ。 / Vâng, em xin phép đến cũng được
3 あの、今日は予定がありまして···。/ À, hôm nay tôi có lịch rồi.
Giải thích:
M ご結婚、おめでとうございます。末永くお幸せに。/ Chúc mừng đám cưới, chúc hai người mãi mãi hạnh phúc.
F 1 こちらこそ、どういたしまして。 / Không có vấn đề gì.
2 ありがとうございます。幸せになります。/ Cảm ơn. Nhất định sẽ hạnh phúc ạ.
3 早く、幸せになりたいです。/ Muốn hạnh phúc sớm.
Giải thích:
F これは、いったいどういうつもりですか。 / Cái này, rốt cuộc là có ý gì?
M 1 はい、後でするつもりです。/ Vâng, tôi dự định sẽ làm sau.
2 いいえ、そんなわけありません。/ Không, không hẳn như thế.
3 ご迷惑をおかけして申し訳ありません。 / Xin lỗi đã gây phiền phức cho chị ạ.
Giải thích:
F 次の英語のテストっていつだったっけ? / Bài kiểm tra tiếng anh tiếp theo là khi nào nhỉ?
M 1 うん、昨日だったよね。 / Uh, hôm qua nhỉ
2 うん、 いつでも大丈夫だよ。 / Uh, lúc nào cũng được.
3 えっと、来週の水曜日だよ。/ Là thứ 4 tuần sau
Giải thích:
M かわいい孫の頼みなら、聞かないわけにいかないなあ。 / nếu là lời nhờ vả của đứa cháu dễ thương thì không thể không nghe.
F 1 そんなわけないよ。 / Làm gì có chuyện đấy
2 そういわず、なんとか。/ Một cái gì đó, không biết gọi thế nào
3 本当、そうだね。/ Thực sự, đúng vậy nhỉ.
Giải thích:
F もう、ゲームも漫画も出しっぱなしじゃない。 / Thật là, game rồi truyện tranh cũng cứ vứt bừa bãi ra đấy.
M 1 あ、ごめん。すぐ入るよ。/ A, xin lỗi, tôi vào ngay
2 すぐ片付けるから。/ Tôi sẽ dọn dẹp ngay
3 捨てるはずないよ。/ Không chắc chắn sẽ vứt.
Giải thích:
M 寒いね。今、お湯沸かすから、コーヒーでもどう? / Lạnh nhỉ, đun nước ấm rồi pha cà phê nhé! (lời đề nghị)
F 1 うん、お願い。/ Uh, nhờ anh nhé
2 御馳走さまでした。 / Cảm ơn vì bữa ăn ngon
3 あっという間だったね。/ Thoáng chốc một cái nhỉ.
Giải thích:
F さっき、コンビニに行く途中で信号無視した車にひかれるところでした。 / Lúc nãy, trên đường đi ra cửa hàng tiện lợi, suýt nữa bị cái xe ô tô vượt đèn đỏ tông phải.
M 1 けがをしなくてよかったですね。/ May là không bị thương
2 大きな事故だったのに、大丈夫でしたか。/ Mặc dù tai nạn lớn nhưng có ổn không?
3 信号無視しちゃだめですよ。/ Không được vượt đèn đỏ đâu.
Giải thích:
M こちらの資料、コピーを取らせていただきたいので すが···。 / Cho phép tôi copy tài liệu này…
F 1 いいえ、これは、結構です。/ Không, cái này không cần.(Đủ rồi)
2 これは、お見せすることしかできません。 / Cái này chỉ để cho xem được thôi ạ (Không copy được)
3 こんなの、 要らないに決まってるでしょう。 / Chắc chắn là không cần cái đấy rồi.
Giải thích:
F 山田君、急に来られると困りますよ。次は事前に連 絡してから来てください。 / Yamada kun, bị đến đột ngột khiến tôi khó xử đấy. Lần sau liên lạc trước rồi hẵng đến nhé!
M 1 はい、では、あとで連絡しますね。/ Vâng, vậy thì tôi sẽ liên lạc sau
2 至急、お伝えしておきたいことがありまして···。 / Vì có việc cần phải báo cho anh gấp
3 すいません。できるだけ連絡しないようにします。/ Xin lỗi, tôi sẽ cố gắng không liên lạc.
Giải thích:
F 料理、初めてにしては、なかなか上手いじゃない。/ mặc dù mới nấu lần đầu nhưng khá ngon đấy nhỉ
M 1 すいません。 やる気だけはあるのですが···。/ Xin lỗi. Động lực muốn làm thì có nhưng mà…
2 はい、慣れていませんから···。/ Vâng, vì chưa quen
3 お口に合って良かったです。 / Thật may là hợp khẩu vị của bạn.
Giải thích:
デパートで女のお客と男の店員が話しています。
M いらっしゃいませ。何かお探しの物はございますか。/ Xin chào quý khách. Quý khách đang tìm gì đấy ạ?
F あの、外国人に喜ばるお土産って、何がありま すかね。急子がアメリカへホームステイに行くので、ホストファミリーにあげるお土産を持って行かせようと思ってるんですが···。 / Có món quà nào mà người nước ngoài thích không? Vì con trai tôi sẽ đi homestay ở Mỹ nên tôi định cho con mang quà đến tặng cho gia đình chủ nhà.
M そうですね。 やはり、食品が人気ですね。さきほども中国のお客様がいらっしゃって、日本酒をお求めになって行きましたよ。/ Vậy ạ? Đồ ăn thì được yêu thích hơn. Lúc nãy có khách Trung Quốc đến, họ đến để mua rượu Nhật đấy ạ.
F お酒ですか···。お酒って、たいてい瓶なんですよね。スーツケースの中に入れて割れたらまずいですし···。 / Rượu ư? Rượu thì hầu hết đều là chai nhỉ. Cho vào trong vali nếu mà bị vỡ thì hỏng hết.
M それなら、こちらの商品なんてどうでしょう。こちらの商品はペットボトルに入った日本酒なんですよ。/ Nếu vậy thì sản phẩm này chị thấy thế nào ạ? Sản phẩm này là rượu Nhật đựng trong chai nhựa
F パッケージが英語なんですね。持ち運びは楽ですけど、なんだか日本らしさがないですね。/ Bao bì là tiếng Anh nhỉ. Mang đi thì nhàn đấy nhưng mà nó không mang phong cách kiểu nhật lắm nhỉ.
M 後は、缶詰なんかも人気ですよ。日本の缶詰はおいしいものが多いと外国の方に入気なんです。 / Ngoài ra, đồ hộp cũng được yêu thích đấy ạ. Có nhiều thích nước ngoài thích và nói rằng đồ hộp của Nhật có nhiều loại ngon.
F そうなんですか。それは知りませんでした/ Thế à, tôi không biết điều đấy
M 日本っぽいものですと、おでんの缶詰とかですかね。たこ焼きの缶詰なんかもありますよ。 / Nếu mà mang phong cách kiểu Nhật thì đồ hộp Oden chẳng hạn. Hoặc là đồ hộp Takoyaki cũng có đấy ạ.
F へえ、そんなものもあるんですか。缶詰は割れる心配はないですけど、ちょっと重いですよね。他にも何かありますか。/ Có cả những đồ như thế cơ à? Đồ hộp thì không lo chuyện bị vỡ nhưng mà hơi nặng nhỉ. Ngoài ra còn cái gì khác không?
M そうですね。最近は日本のお菓子も人気があるんですよ。中でも日本のじゃがいもがおいしいといってボテトチップスがとても人気なんです。それから、意外にチョコレートなども人気ですよ。最近は日本 にしかない、わさび味のチョコレートやノンアルコー ルですが日本酒味のチョコレートなんかも売れてま すね。/ Gần đây bánh kẹo Nhật cũng được yêu thích đấy ạ. Trong đó khoai tây của Nhật được đánh giá là ngon nên khoai tây chiên cũng rất được yêu thích.Ngoài ra, socola cũng được yêu thích đấy ạ. Gần đây,loại socola vị wasabi chỉ có tại Nhật, hay là dòng socola hương vị rượu Nhật không cồn cũng bán khá chạy.
F へえ、ボテトチップスはアメリカにもあるし···。個人 的にはたこ焼きの缶詰がすごく気になりますけど。今回はお土産だし···。 やっぱり、お酒がいいかなあ。 / Khoai tây chiên thì ở Mỹ cũng có. Cá nhân tôi thì rất thích đồ hộp Takoyaki nhưng lần này chọn làm quà thì... Thôi, quả nhiên là rượu vẫn hơn nhỉ.
M 息子さんがホームステイするお家のお子さんは、おいくつくらいなんですか。/ Con của chủ nhà mà con trai chị ở homestay tầm khoảng bao nhiêu tuổi ạ?
F うちの子と同じ小学6年生です。 / Học lớp 6 cùng giống con trai tôi.
M でしたら、本物のお酒よりもお菓子の方が喜ばれる かもしれませんね。 / Nếu vậy thì thay vì rượu Nhật chính hãng thì bánh kẹo có lẽ sẽ được yêu thích hơn đấy ạ.
F じゃあ、雰囲気だけでも味わってもらうためにあのお土産にします。/ Vậy thì tôi sẽ chọn cái kia để thưởng thức không khí thôi.
女の人は何を買うことにしましたか。
1 日本酒
2 缶詰
3 チョコレート
4 ボテトチップス
Giải thích:
会社で3人が話しています。
M1 今年の冬の新メニューだけど、この試作品の中だったらどれがいいと思う? / Đây là menu mới mùa đông năm nay, Nếu trong số các sản phẩm dùng thử này thì mọi người thấy cái nào được?
F そうですね。私は、やっぱりいちごスムージーですね。クリスマスも近いですし、 クリスマスカラーの赤色で、かわいいじゃないですか。/ Tôi thì thấy sinh tố dâu được.Vì cũng gần đến giáng sinh rồi, màu đỏ là màu giáng sinh và khá dễ thương.
M2 でも、冬にアイスは売れないんじゃないですかね? なので、僕は、ホットみかんラテがいいと思います。珍しいし、みんなが気になる味だと思うんです。 / Thế nhưng,mùa đông thì đồ lạnh không thể bán được. Vì vậy tôi nghĩ là Latte quýt nóng sẽ tốt hơn. Nó hiếm nên tôi nghĩ sẽ là vị mà mọi người thích.
F 部長はどれがいいと思うんですか。 / Trưởng phòng thấy cái nào được?
M1 ホットココアが一番、大人から子供まで飲みやすい と思うんだけど、いちごスムージーやみかんラテに比べたらインパクトがないかな。冬は風邪を引きやすい季節だし、 やっぱり、あったかいのがいいよね。だから喉にいいジンジャーティーもいいと思うんだ。/ Tôi nghĩ ca cao nóng là nhất, từ người lớn đến trẻ em đều dễ uống, nhưng nếu so với latte quýt hay là sinh tố dâu thì vẫn còn chưa được ấn tượng cho lắm. Mùa đông là mùa dễ bị cảm lạnh nên đồ ấm sẽ tốt hơn. Vì vậy tôi nghĩ trà gừng tốt cho cổ họng cũng được.
F そうですね。冬の風邪予防として売り出すのもいいですね。/ Uh, sản phẩm bán ra để phòng cảm cúm mùa đông cũng tốt nhỉ.
M2 でも、ホリデーカフェの新メニューが生姜茶でしたから、ちょっと似てしまいますね。 似ていてもいいんですが、値段や味が比較されてしまいますからね。 / Nhưng, menu mới của quán holiday cà phê là trà gừng nên bị giống với họ. Bị giống thì cũng không sao nhưng sẽ bị so sánh về giá cả và hương vị.
M1 そっかあ。やっぱり個性的でインパクトがある方がいいから、今回はこのメニューにしよう。 / Vậy à. Vậy thì quả nhiên là cái nào cá tính và ấn tượng vẫn hơn nhỉ, vậy lần này chọn menu này đi!
3人はどの飲み物を冬の新メニューにすることにしましたか。
1 いちごスムージー
2 ホットみかんラテ
3 ホットココア
4 ホットジンジャーティー
Giải thích:
夫婦が牧場で体験講座の案内を聞いています。
F1 では、本日の体験講座について説明させていただきます。まずはピザ作り体験です。こちらは午前10時開始です。この牧場(ぼくじょう)でとれた新鮮なチーズと野菜を使い、お好きなビザを作っていただけます。お子様でも簡単に作ることができ、 所要時間は1時間30分ですので、昼食として出来上がったピザを召し上がっていただけます。次に、 動物触れ合い体験です。 / Tôi xin phép giới thiệu về khóa học trải nghiệm ngày hôm nay. Đầu tiên là trải nghiệm làm piza. Khóa này bắt đầu lúc 10h sáng. Các bạn sẽ sử dụng rau và pho mát tươi ngon thu hoạch tại trang trại này để làm món piza mà mình yêu thích. Trẻ em cũng có thể làm một cách đơn giản, và thời gian làm là 1 tiếng 30 phút, quý vị có thể thưởng thức món piza làm xong để ăn bữa trưa luôn. Tiếp theo là trải nghiệm tiếp xúc với động vật.
これは午後2時からで、子羊や子牛と触れ合っていただけます。子牛には哺乳瓶でミルクをあげることもでき、お子様に人気の体験です。 次は2時30分から始まるボニー乗馬体験です。ボニーは小さい馬ですから、2歳からならお子様でも安心して乗っていただけます。そして3時からは牛の乳しぼり体験です。しぼっていただいたミルクをその場で試飲していただけますし、その後アイスクリームを作って召し上がっていただけます。 / Chương trình này sẽ bắt đầu từ 2h, các bạn có thể chạm vào các con bò, cừu non. Các bạn có thể cho các con bò nhỏ uống sữa bằng bình sữa, và đây là trải nghiệm rất được các bạn nhỏ yêu thích. Tiếp theo là trải nghiệm cưỡi ngựa Bonie bắt đầu từ 2h30. Bonie là con ngựa nhỏ nên nếu là trẻ em từ hai tuổi trở lên thì có thể yên tâm cho ngồi lên. Sau đó, từ 3h sẽ là trải nghiệm vắt sữa bò. Các bạn có thể uống thử luôn sữa vừa mới vắt tại đây , hoặc sau đó làm kem để thưởng thức.
M どれも楽しそうだけど、やっぱり自分で作ったピザは格別においしいだろうな。/ Cái nào cũng có vẻ thú vị nhỉ, quả nhiên là piza tự mình làm chắc sẽ đặc biệt ngon nhỉ.
F2 え~、 私、今日は張り切ってお弁当作ってきたのよ。お弁当もビザもって、そんなにたくさん食べられな いでしょ。 / Hôm nay em đã hăng hái mang cơm hộp đến. Cả cơm hộp rồi cả piza nữa, chắc không thể ăn hết nhiều như thế được.
M あ、そうだったね。じゃあ、やっぱり、牧場に来たんだし、太郎を牛と触れ合わせたいよね。太郎、小さくてかわいい動物好きだし。 / Vậy à. Vậy thì, vì mình đến trang trại rồi nên là anh muốn cho Taro tiếp xúc với bò. Taro rất thích mấy con động vật nhỏ dễ thương.
F2 それもいいけど、太郎も、もう3歳だし、小さい動物だけじゃなくて大きい動物と触れ合うのはどうかな?あの体験なら太郎の好きなアイスも食べられるみたいだし。/ Thế cũng được, Taro cũng 3 tuổi rồi, không chỉ các động vật nhỏ nữa mà tiếp xúc với cả các con vật lớn thì thế nào anh? Nếu tham gia trải nghiệm đấy thì hình như có thể ăn kem là món mà Taro thích.
M そっかあ。じゃ、そっちにしようか。あとはボニーもいいよね。 写真もとって、いい記念にもなるし。 / Vậy à. Vậy chọn cái đấy đi. Còn lại thì Bonie cũng được nhỉ. Được chụp cả ảnh để lưu làm kỷ niệm.
F2 いくらボニーが小さくておとなしいといっても、まだ 3歳だから怖がるんじゃないかな。 / Dù Bonie nhỏ và hiền nhưng con mình mới 3 tuổi thôi nên em nghĩ con sẽ sợ đấy.
M でも2歳から乗れるっていうし、なんでも挑戦だよ。 / Nhưng mà người ta nói từ 2 tuổi là có thể ngồi được rồi, cái gì cũng phải thử sức xem chứ.
F2 まあ、それもそうね。 / Uh, thôi thế cũng được.
M じゃ、決まりだね。 / Vậy chốt nhé!
質問1
女の人が選んだ体験講座はなんですか。
1 ピザ作りたいけん/ Trải nghiệm làm piza
2 動物ふれあいたいけん/ Trải nghiệm tiếp xúc động vật
3 ポニーじょうばたいけん/ Trải nghiệm cưỡi ngựa Bonie
4 牛の乳しぼりたいけん/ Trải nghiệm vắt sữa bò
→ 答えは:4
Giải thích:
夫婦が牧場で体験講座の案内を聞いています。
F1 では、本日の体験講座について説明させていただきます。まずはピザ作り体験です。こちらは午前10時開始です。この牧場(ぼくじょう)でとれた新鮮なチーズと野菜を使い、お好きなビザを作っていただけます。お子様でも簡単に作ることができ、 所要時間は1時間30分ですので、昼食として出来上がったピザを召し上がっていただけます。次に、 動物触れ合い体験です。 / Tôi xin phép giới thiệu về khóa học trải nghiệm ngày hôm nay. Đầu tiên là trải nghiệm làm piza. Khóa này bắt đầu lúc 10h sáng. Các bạn sẽ sử dụng rau và pho mát tươi ngon thu hoạch tại trang trại này để làm món piza mà mình yêu thích. Trẻ em cũng có thể làm một cách đơn giản, và thời gian làm là 1 tiếng 30 phút, quý vị có thể thưởng thức món piza làm xong để ăn bữa trưa luôn. Tiếp theo là trải nghiệm tiếp xúc với động vật.
これは午後2時からで、子羊や子牛と触れ合っていただけます。子牛には哺乳瓶でミルクをあげることもでき、お子様に人気の体験です。 次は2時30分から始まるボニー乗馬体験です。ボニーは小さい馬ですから、2歳からならお子様でも安心して乗っていただけます。そして3時からは牛の乳しぼり体験です。しぼっていただいたミルクをその場で試飲していただけますし、その後アイスクリームを作って召し上がっていただけます。 / Chương trình này sẽ bắt đầu từ 2h, các bạn có thể chạm vào các con bò, cừu non. Các bạn có thể cho các con bò nhỏ uống sữa bằng bình sữa, và đây là trải nghiệm rất được các bạn nhỏ yêu thích. Tiếp theo là trải nghiệm cưỡi ngựa Bonie bắt đầu từ 2h30. Bonie là con ngựa nhỏ nên nếu là trẻ em từ hai tuổi trở lên thì có thể yên tâm cho ngồi lên. Sau đó, từ 3h sẽ là trải nghiệm vắt sữa bò. Các bạn có thể uống thử luôn sữa vừa mới vắt tại đây , hoặc sau đó làm kem để thưởng thức.
M どれも楽しそうだけど、やっぱり自分で作ったピザは格別においしいだろうな。/ Cái nào cũng có vẻ thú vị nhỉ, quả nhiên là piza tự mình làm chắc sẽ đặc biệt ngon nhỉ.
F2 え~、 私、今日は張り切ってお弁当作ってきたのよ。お弁当もビザもって、そんなにたくさん食べられな いでしょ。 / Hôm nay em đã hăng hái mang cơm hộp đến. Cả cơm hộp rồi cả piza nữa, chắc không thể ăn hết nhiều như thế được.
M あ、そうだったね。じゃあ、やっぱり、牧場に来たんだし、太郎を牛と触れ合わせたいよね。太郎、小さくてかわいい動物好きだし。 / Vậy à. Vậy thì, vì mình đến trang trại rồi nên là anh muốn cho Taro tiếp xúc với bò. Taro rất thích mấy con động vật nhỏ dễ thương.
F2 それもいいけど、太郎も、もう3歳だし、小さい動物だけじゃなくて大きい動物と触れ合うのはどうかな?あの体験なら太郎の好きなアイスも食べられるみたいだし。/ Thế cũng được, Taro cũng 3 tuổi rồi, không chỉ các động vật nhỏ nữa mà tiếp xúc với cả các con vật lớn thì thế nào anh? Nếu tham gia trải nghiệm đấy thì hình như có thể ăn kem là món mà Taro thích.
M そっかあ。じゃ、そっちにしようか。あとはボニーもいいよね。 写真もとって、いい記念にもなるし。 / Vậy à. Vậy chọn cái đấy đi. Còn lại thì Bonie cũng được nhỉ. Được chụp cả ảnh để lưu làm kỷ niệm.
F2 いくらボニーが小さくておとなしいといっても、まだ 3歳だから怖がるんじゃないかな。 / Dù Bonie nhỏ và hiền nhưng con mình mới 3 tuổi thôi nên em nghĩ con sẽ sợ đấy.
M でも2歳から乗れるっていうし、なんでも挑戦だよ。 / Nhưng mà người ta nói từ 2 tuổi là có thể ngồi được rồi, cái gì cũng phải thử sức xem chứ.
F2 まあ、それもそうね。 / Uh, thôi thế cũng được.
M じゃ、決まりだね。 / Vậy chốt nhé!
質問2
男の人が選んだ体験講座はなんですか。
1 ピザ作りたいけん
2 動物ふれあいたいけん
3 ポニーじょうばたいけん
4 牛の乳しぼりたいけん
→ 答えは:3
0 nhận xét:
Đăng nhận xét